Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 5 2017 lúc 14:59

Đáp án A

Tôi không bận tâm đến tiền. TIền không thể mua được hành phúc.

care about sb/sth: quan tâm đến ai/ điều gì

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 7 2017 lúc 17:29

Chọn B

Besides, … = bên cạnh đó,… So = vì thế. Although = mặc dù. However = tuy nhiên. Dịch: xin lỗi, tôi không thể tham gia chuyến dã ngoại. Tôi bận, hơn nữa, tôi không còn đủ tiền sau khi mua những thứ này

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 3 2019 lúc 9:21

Đáp án B.

Tạm dịch: Không tiền nào có thể mua được tình bạn thật sự, phải không nhỉ?

Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì phía trước có từ phủ định “No” → Loại A, D. Đáp án B. can it là phù hợp vì câu phía trước dấu phẩy có dùng động từ thiếu khuyết “can”.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 8 2019 lúc 16:55

Đáp án B.

Tạm dịch: Không tiền nào có thể mua được tình bạn thật sự, phải không nhi?

Câu hi đuôi phải dạng khng định vì phía trước có từ phủ định “No” Loại A, D. Đáp án B. can it là phù hợp vì câu phía trước dấu phẩy có dùng động từ khuyết thiếu

“can”.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 1 2018 lúc 3:58

Đáp án D.

Phân biệt:

Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.

Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung

  A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận

Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.

       - I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.

      - You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi ly cái đó mà không xin phép.

      - His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.

  B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.

Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.

   C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.

Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.

              - I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 1 2018 lúc 12:17

Chọn đáp án C

- I don’t have enough money; otherwise, I would buy that bag. (Tôi không có đủ tiền; nếu không thì tôi sẽ mua cái túi đó.) => sự việc ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2

Cấu trúc: If + S + V-past, S + would/ could/ might + V (bare-inf) (câu điều kiện loại 2)

Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc trái với thực tế ở hiện tại

A, B: sai nghĩa với câu ban đầu

D: sai cấu trúc

Dịch: Nếu tôi có đủ tiền thì tôi sẽ mua cái túi đó.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 10 2017 lúc 7:41

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có: out of the question = impossible: không thể được

Các đáp án khác.

A. out of order: hỏng (máy móc)

B. out of practice: không có thời gian luyện tập

C. out of place: (nằm) sai chỗ

Ta thấy đáp án D hợp nghĩa nhất. Vậy đáp án đúng là D.

Dịch: Tôi không thể cho bạn mượn thêm tiền; điều đó hoàn toàn không thể được.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 8 2017 lúc 4:13

Đáp án D.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 1 2017 lúc 16:35

Đáp án C

Bình luận (0)